Biểu mức thu phí bảo trì đường bộ ô tô – xe tải – xe máy chuyên dùng mới nhất của Bộ Tài Chính, quy định mới về việc thu phí bảo trì sử dụng đường bộ.
Chúng tôi xin được gửi tới Quý khách hàng biểu mức thu phí bảo trì đường bộ áp dụng đối với ô tô – xe tải – xe máy chuyên dùng theo Thông tư 197/2012/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Dưới đây là bản trích dẫn một phần nội dung của thông tư giúp Quý khách có thể biết được mức phí bảo trì đường bộ mà mình cần phải chuẩn bị khi đi nộp phí bảo trì tại các trung tâm đăng kiểm:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ) quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.
Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Điều 3. Các trường hợp miễn phí
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:
đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
Điều 4. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại Điều 2 Thông tư này là người nộp phí sử dụng đường bộ.
Phụ lục số 01
Bảng mức thu phí bảo trì đường bộ tại trung tâm đăng kiểm
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính)
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
Phụ lục số 01
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính)
| Số tt | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
| 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
| 1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
| 2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180
| 540
| 1.080
| 2.160
| 3.150
| 4.150
| 5.070
|
| 3 | Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg | 230 | 690 | 1.380 | 2.760 | 4.030 | 5.300 | 6.470 |
| 4 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg. | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
| 5 | Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg | 350 | 1.050 | 2.100 | 4.200 | 6.130 | 8.060 | 9.850 |
| 6 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
| 7 | Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg | 430 | 1.290 | 2.580 | 5.160 | 7.530 | 9.960 | 12.100 |
| 8 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
| 9 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên | 620 | 1.860 | 3.720 | 7.740 | 10.860 | 14.290 | 17.450 |
| 10 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
| 11 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.260 |
Ghi chú:
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
| Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (nghìn đồng/vé/năm) |
| 1 | Xe ô tô con quân sự | 1.000 |
| 2 | Xe ô tô vận tải quân sự | 1.500 |
| Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (nghìn đồng/vé/năm) | ||
| 1 | Xe dưới 7 chỗ ngồi | 1.000 | ||
| 2 | Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên | 1.500 | ||
| 3 | Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng | 1.500 | ||
| 4 | Xe vận tải | 1.500 | ||
| TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng/năm) |
| 1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | Từ 50 đến 100 |
| 2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | Từ trên 100 đến 150 |
| 3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160 |
Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định nêu trên./.
(Trích nguồn – Bộ Tài Chính)
1. Hyundai Tucson 2027 – Sự xuất hiện đầy bất ngờ Mới đây, cộng đồng…
1. Giới thiệu: Tầm nhìn tương lai của Hyundai Tại Triển lãm Ô tô Munich…
1. Hyundai chuyển mình mạnh mẽ trong kỷ nguyên xe hybrid Trong bối cảnh thị…
1. Hyundai Santa Fe Hybrid 2025 – dấu mốc mới trong chiến lược điện hóa…
Thị trường ô tô Việt Nam đang bước vào giai đoạn tăng tốc cuối năm…
Giới thiệu: SUV cỡ C – phân khúc “nóng” nhất năm 2025 Thị trường SUV…